Thứ tư 17/04/2024 02:23 | Hotline: 0965 199 586 | Email: thoibaotaichinh@mof.gov.vn
Thời tiết: Hà Nội 26°C
Ninh Bình 24°C
Quảng Ninh 23°C
Thừa Thiên Huế 26°C
TP Hồ Chí Minh 29°C
Đà Nẵng 27°C
VNI: 1,215.68 - -0.93 (-0.08%)
KL: 1,355,239,132 (CP) GT: 30,326 (tỷ)
140 58 361 Đóng cửa
VN30: 1,232.70 - 4.8 (0.39%)
KL: 417,213,811 (CP) GT: 12,355 (tỷ)
14 3 13 Đóng cửa
HNX: 228.83 - -0.88 (-0.38%)
KL: 138,456,528 (CP) GT: 2,701 (tỷ)
67 45 129 Đóng cửa
HNX30: 496.19 - 1.27 (0.26%)
KL: 100,090,200 (CP) GT: 2,261 (tỷ)
13 4 13 Đóng cửa
UPCOM: 88.63 - -0.35 (-0.39%)
KL: 59,919,855 (CP) GT: 724 (tỷ)
86 62 208 Đóng cửa
Bùng nổ xung đột Iran - Israel: Thị trường chứng khoán, vàng, dầu sẽ còn chao đảo
Xuất khẩu sang EU: Doanh nghiệp phải quan tâm đầu tư yếu tố “xanh”
Tăng trưởng kinh tế tích cực nhưng vẫn tiềm ẩn những rủi ro
Lạm phát thế giới hạ nhiệt, giải tỏa áp lực cho Việt Nam
Hợp tác thúc đẩy phát triển mô hình kinh doanh xanh
Infographics: Quý I/2024: Tổng sản phẩm trong nước tăng 5,66%
Nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên, môi trường qua công tác kiểm toán
Khơi thông động lực tăng trưởng mới cho doanh nghiệp
Điều tra thông tin 960.000 doanh nghiệp, hợp tác xã trên cả nước
TP. Hồ Chí Minh: Đốc thúc thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|< < 1 2 3 4 5 > >|

Mới nhất | Đọc nhiều

Thủ tướng Phạm Minh Chính dâng hương Đại tướng Võ Nguyên Giáp và tri ân những người làm nên Chiến thắng Điện Biên Phủ
Tân Tổng Giám đốc BIDV MetLife: Ở các nước tiên tiến, trung bình một người dân có ít nhất 2 hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Chứng khoán hôm nay (16/4): Lực cầu bắt đáy giúp VN-Index hồi phục tốt
NovaGroup muốn bán thêm 4,4 triệu cổ phiếu NVL
Haxaco sắp thưởng cổ phiếu, tăng vốn vượt 1.000 tỷ đồng
Việt Nam có quá nhiều loại thuốc đang lưu hành
Tỷ giá hôm nay (16/4): Đồng USD ngân hàng lập đỉnh mới
Kết quả đấu giá biển số xe tô tô ngày 15/4: Biển ngũ quý 2 của Hà Nội thu hút sự quan tâm
Giá vàng hôm nay (14/4): Lao dốc phiên cuối tuần
Đề xuất tăng mức trợ cấp cho người thừa năm đóng bảo hiểm xã hội
Ngày 16/4: Giá cà phê tiếp đà tăng mạnh, hồ tiêu ổn định, cao su giảm
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
SJC Giá mua Giá bán
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,878 15,898 16,498
CAD 17,986 17,996 18,696
CHF 27,167 27,187 28,137
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,509 3,679
EUR #25,995 26,205 27,495
GBP 30,868 30,878 32,048
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.25 159.4 168.95
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,621 14,631 15,211
SEK - 2,233 2,368
SGD 17,969 17,979 18,779
THB 635.78 675.78 703.78
USD #25,015 25,015 25,348
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,40 2,60 3,50 3,70 4,50 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,10 2,30 2,50 3,50 3,60 4,50 4,80
Techcombank 0,10 - - - 2,20 2,20 2,30 3,40 3,45 4,40 4,40
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 1,80 1,80 2,10 3,20 3,20 5,00 5,30
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,30 3,30 3,30 4,30 4,50 4,80 5,00
Agribank 0,20 - - - 1,60 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70
Eximbank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,00 3,20 3,30 3,80 3,80 4,80 5,10