Thứ bảy 23/11/2024 16:44 | Hotline: 0965 199 586 | Email: thoibaotaichinh@mof.gov.vn
Thời tiết: Hà Nội 25°C
Ninh Bình 25°C
Quảng Ninh 23°C
Thừa Thiên Huế 26°C
Đà Nẵng 26°C
TP Hồ Chí Minh 31°C
VNI: 1,228.10 - -0.23 (-0.02%)
KL: 534,437,655 (CP) GT: 12,758 (tỷ)
151 89 213 Đóng cửa
VN30: 1,286.07 - -0.6 (-0.05%)
KL: 195,143,260 (CP) GT: 6,121 (tỷ)
13 6 11 Đóng cửa
HNX: 221.29 - -0.47 (-0.21%)
KL: 51,569,800 (CP) GT: 815 (tỷ)
62 61 88 Đóng cửa
HNX30: 467.97 - -1.84 (-0.39%)
KL: 22,729,900 (CP) GT: 478 (tỷ)
0 0 0 Đóng cửa
UPCOM: 91.70 - 0.2 (0.22%)
KL: 41,453,127 (CP) GT: 686 (tỷ)
194 106 128 Đóng cửa
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 23/11/2024 16:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 23/11/2024 16:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 23/11/2024 16:30
Tỷ giá hôm nay (7/11): Đồng USD tăng vọt lên mức cao nhất trong 4 tháng, “chợ đen” cùng chiều tăng mạnh
Tỷ giá hôm nay (6/11): Đồng USD thị trường thế giới và “chợ đen” tiếp tục giảm mạnh
Tỷ giá hôm nay (5/11): Đồng USD thế giới trượt giá, “chợ đen” quay đầu giảm
Tỷ giá hôm nay (4/11): Đồng USD thế giới chờ đợi thông tin bầu cử, “chợ đen” miệt mài leo dốc
Tỷ giá hôm nay (2/11): Đồng USD thế giới phục hồi, “chợ đen” vẫn tiếp tục tăng
Tỷ giá hôm nay (1/11): Đồng USD thế giới tiếp tục giảm, “chợ đen” tăng cao ở chiều bán
Tỷ giá hôm nay (31/10): Đồng USD đồng loạt giảm, “chợ đen” tiếp tục trượt dốc
Tỷ giá hôm nay (30/10): Đồng USD thế giới "đứng đỉnh" 3 tháng, “chợ đen” quay đầu giảm nhẹ
Tỷ giá hôm nay (29/10): Đồng USD thế giới ổn định, “chợ đen” vẫn tiếp tục thẳng tiến
Tỷ giá hôm nay (28/10): Đồng USD thế giới vững vàng vị thế, “chợ đen” tăng mạnh trở lại
Tỷ giá hôm nay (26/10): Đồng USD thế giới tăng, “chợ đen” bất ngờ lao dốc
Tỷ giá hôm nay (25/10): Đồng USD tại ngân hàng thương mại tăng, “chợ đen” giảm nhẹ
Tỷ giá hôm nay (24/10): Đồng USD “chợ đen” vẫn tiếp tục tăng mạnh
Tỷ giá hôm nay (23/10): Đồng USD đồng loạt tăng trên toàn thị trường, “chợ đen” tiếp tục tăng mạnh
Tỷ giá hôm nay (22/10): Đồng USD “chợ đen” tiếp tục tăng
|< < 1 2 3 4 5 > >|

Mới nhất | Đọc nhiều

Thị trường chứng khoán tuần qua: Dù biến động mạnh nhưng Vn-Index vẫn có tuần tăng điểm
Giảm bớt yếu tố quản lý hành chính rườm rà, phức tạp khi quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Nhiều điểm mới trong dự thảo Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ
Lợi thế về cảnh quan, khí hậu và di sản mở ra cơ hội cho thị trường bất động sản miền Trung
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn tiếp Chủ tịch Hội hữu nghị Campuchia - Việt Nam
Tổng Bí thư Tô Lâm và Phu nhân kết thúc tốt đẹp chuyến thăm chính thức Malaysia
Tổng Bí thư Tô Lâm dự Lễ khai trương đường bay Hà Nội – Kuala Lumpur
Tỷ giá hôm nay (21/11): Đồng USD thế giới tăng trở lại, “chợ đen” không ngừng đà tăng
Tỷ giá hôm nay (22/11): Đồng USD thế giới tiếp tục tăng, “chợ đen” bất ngờ quay đầu giảm
Ngày 21/11: Dự báo giá xăng dầu trong nước chiều nay sẽ tiếp tục giảm phiên thứ 2 liên tiếp?
Bà Rịa - Vũng Tàu: Điểm đến du lịch đẳng cấp quốc tế
Tỷ giá hôm nay (23/11): Đồng USD thế giới tăng mạnh phiên cuối tuần, “chợ đen” tăng nhẹ trở lại
Giá vàng tiếp tục tăng tới 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 ▲200K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 ▲200K 85,700 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 ▲300K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 ▲300K 86.110 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 ▲300K 85.440 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 ▲280K 79.060 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 ▲220K 64.800 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 ▲210K 58.770 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 ▲190K 56.180 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 ▲180K 52.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 ▲180K 50.580 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 ▲130K 36.010 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 ▲120K 32.480 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 ▲100K 28.600 ▲100K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,470 ▲50K 8,670 ▲30K
Trang sức 99.9 8,460 ▲50K 8,660 ▲30K
NL 99.99 8,490 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▲10K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▲10K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▲10K 8,700
Cập nhật: 23/11/2024 16:30
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80