Thứ tư 02/04/2025 07:49 | Hotline: 0965 199 586 | Email: thoibaotaichinh@mof.gov.vn
Thời tiết: Hà Nội 19°C
Ninh Bình 20°C
Quảng Ninh 20°C
Thừa Thiên Huế 18°C
TP Hồ Chí Minh 26°C
Đà Nẵng 20°C
VNI: 1,317.33 - 10.47 (0.80%)
KL: 620,033,587 (CP) GT: 15,026 (tỷ)
308 81 133 Đóng cửa
VN30: 1,376.91 - 13.03 (0.96%)
KL: 238,320,206 (CP) GT: 7,694 (tỷ)
22 3 5 Đóng cửa
HNX: 236.42 - 1.35 (0.58%)
KL: 74,685,115 (CP) GT: 1,145 (tỷ)
104 53 60 Đóng cửa
HNX30: 487.90 - 5.17 (1.07%)
KL: 26,459,300 (CP) GT: 516 (tỷ)
0 0 0 Đóng cửa
UPCOM: 98.47 - 0.42 (0.43%)
KL: 38,494,509 (CP) GT: 574 (tỷ)
178 88 114 Đóng cửa
Việt Nam Impacts: Cơ hội lớn từ thị trường Tài chính Việt Nam
Bản tin Thuế - Hải quan số 3/2025
Bản tin Pháp luật tài chính - Thông tin xử lý vi phạm và cảnh báo pháp luật tuần 3 tháng 3/2025
Chuyên đề: Triển khai thí điểm thị trường tài sản mã hóa là phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam
Giá trị công trình để tính bảo hiểm có bao gồm thuế giá trị gia tăng?
Proposed VAT reduction expected to boost consumption, businesses' growth
Vietnam Airlines launches new Bangkok - Da Nang route

BẢO HIỂM NHÂN THỌ CANADA

Giá Đơn Vị Quỹ (VNĐ)

Quỹ liên kết đơn vị Ngày định giá

Ghi chú: Ngày định giá là thứ Tư hàng tuần. Nếu thứ Tư là ngày nghỉ lễ, ngày định giá sẽ là ngày làm việc tiếp theo.

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 99,400 102,100
AVPL/SJC HCM 99,400 102,100
AVPL/SJC ĐN 99,400 102,100
Nguyên liệu 9999 - HN 99,400 10,120
Nguyên liệu 999 - HN 99,300 10,110
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.400 102.100
TPHCM - SJC 99.400 102.100
Hà Nội - PNJ 99.400 102.100
Hà Nội - SJC 99.400 102.100
Đà Nẵng - PNJ 99.400 102.100
Đà Nẵng - SJC 99.400 102.100
Miền Tây - PNJ 99.400 102.100
Miền Tây - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.400
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.400 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.300 101.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.480 100.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.940 93.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.080 76.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.940 69.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.890 66.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.810 62.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.260 59.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.040 42.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.860 38.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.280 33.780
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,850 10,200
Trang sức 99.9 9,840 10,190
NL 99.99 9,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,960 10,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,960 10,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,960 10,210
Miếng SJC Thái Bình 9,950 10,210
Miếng SJC Nghệ An 9,950 10,210
Miếng SJC Hà Nội 9,950 10,210
Cập nhật: 02/04/2025 07:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15526 15790 16421
CAD 17308 17580 18198
CHF 28439 28806 29454
CNY 0 3358 3600
EUR 27133 27395 28437
GBP 32375 32758 33706
HKD 0 3165 3368
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14258 14853
SGD 18575 18852 19380
THB 668 731 784
USD (1,2) 25388 0 0
USD (5,10,20) 25424 0 0
USD (50,100) 25452 25485 25830
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,460 25,460 25,820
USD(1-2-5) 24,442 - -
USD(10-20) 24,442 - -
GBP 32,699 32,775 33,658
HKD 3,239 3,246 3,345
CHF 28,628 28,657 29,459
JPY 167.61 167.88 175.43
THB 691.73 726.15 777.04
AUD 15,840 15,863 16,298
CAD 17,602 17,627 18,105
SGD 18,739 18,816 19,412
SEK - 2,509 2,597
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,650 3,777
NOK - 2,399 2,483
CNY - 3,491 3,586
RUB - - -
NZD 14,262 14,351 14,777
KRW 15.27 16.87 18.11
EUR 27,254 27,298 28,465
TWD 696.42 - 842.59
MYR 5,400.48 - 6,093.01
SAR - 6,719.96 7,074.51
KWD - 80,915 86,079
XAU - - 102,100
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,420 25,440 25,780
EUR 27,166 27,275 28,388
GBP 32,488 32,618 33,580
HKD 3,225 3,238 3,346
CHF 28,432 28,546 29,443
JPY 166.95 167.62 174.80
AUD 15,669 15,732 16,252
SGD 18,720 18,795 19,332
THB 733 736 768
CAD 17,474 17,544 18,052
NZD 14,278 14,778
KRW 16.67 18.38
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25455 25455 25815
AUD 15674 15774 16347
CAD 17471 17571 18124
CHF 28642 28672 29555
CNY 0 3491.2 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27233 27333 28208
GBP 32615 32665 33776
HKD 0 3295 0
JPY 168.45 168.95 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14345 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18706 18836 19564
THB 0 696.1 0
TWD 0 765 0
XAU 9900000 9900000 10150000
XBJ 8800000 8800000 10150000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,485 25,535 25,770
USD20 25,485 25,535 25,770
USD1 25,485 25,535 25,770
AUD 15,716 15,866 16,933
EUR 27,415 27,565 28,728
CAD 17,411 17,511 18,822
SGD 18,791 18,941 19,410
JPY 168.16 169.66 174.24
GBP 32,710 32,860 33,641
XAU 9,988,000 0 10,262,000
CNY 0 3,380 0
THB 0 732 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/04/2025 07:30
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80

Chứng khoán quốc tế

GSPC 5,633.07
02/04 | +21.22 (5,633.07 +21.22 (+0.38%))
DJI 41,989.96
02/04 | -11.80 (41,989.96 -11.80 (-0.03%))
IXIC 17,449.89
02/04 | +150.60 (17,449.89 +150.60 (+0.87%))
NYA 19,398.28
02/04 | +2.42 (19,398.28 +2.42 (+0.01%))
XAX 5,131.80
02/04 | +25.74 (5,131.80 +25.74 (+0.50%))
BUK100P 860.88
02/04 | +5.25 (860.88 +5.25 (+0.61%))
RUT 2,012.24
02/04 | +0.33 (2,012.24 +0.33 (+0.02%))
VIX 21.77
02/04 | -0.51 (21.77 -0.51 (-2.29%))
FTSE 8,634.80
02/04 | +51.99 (8,634.80 +51.99 (+0.61%))
GDAXI 22,539.98
02/04 | +376.49 (22,539.98 +376.49 (+1.70%))
FCHI 7,876.36
02/04 | +85.65 (7,876.36 +85.65 (+1.10%))
STOXX50E 5,320.30
02/04 | +71.91 (5,320.30 +71.91 (+1.37%))
N100 1,568.90
02/04 | +16.72 (1,568.90 +16.72 (+1.08%))
BFX 4,365.93
02/04 | +30.51 (4,365.93 +30.51 (+0.70%))
MOEX.ME 85.20
02/04 | -0.11 (85.20 -0.11 (-0.13%))
HSI 23,206.84
02/04 | +87.26 (23,206.84 +87.26 (+0.38%))
STI 3,968.85
02/04 | -3.58 (3,968.85 -3.58 (-0.09%))
AXJO 7,938.60
02/04 | +13.40 (7,938.60 +13.40 (+0.17%))
AORD 8,138.50
02/04 | +11.60 (8,138.50 +11.60 (+0.14%))
BSESN 76,024.51
02/04 | -1,390.41 (76,024.51 -1,390.41 (-1.80%))
JKSE 6,510.62
02/04 | +38.26 (6,510.62 +38.26 (+0.59%))
KLSE 1,513.65
02/04 | -22.08 (1,513.65 -22.08 (-1.44%))
NZ50 12,363.38
02/04 | +50.78 (12,363.38 +50.78 (+0.41%))
KS11 2,506.23
02/04 | -15.16 (2,506.23 -15.16 (-0.60%))
TWII 21,280.17
02/04 | +584.27 (21,280.17 +584.27 (+2.82%))
GSPTSE 25,033.28
02/04 | +115.78 (25,033.28 +115.78 (+0.46%))
BVSP 131,147.30
02/04 | +887.76 (131,147.30 +887.76 (+0.68%))
MXX 53,337.90
02/04 | +853.47 (53,337.90 +853.47 (+1.63%))
IPSA 7,685.60
02/04 | +37.01 (7,685.60 +37.01 (+0.48%))
MERV 2,356,530.75
02/04 | +17,770.00 (2,356,530.75 +17,770.00 (+0.76%))
TA125.TA 2,462.44
02/04 | +15.98 (2,462.44 +15.98 (+0.65%))
CASE30 32,026.10
02/04 | +281.80 (32,026.10 +281.80 (+0.89%))
JN0U.JO 4,826.57
02/04 | +68.44 (4,826.57 +68.44 (+1.44%))
DX-Y.NYB 104.25
02/04 | -0.01 (104.25 -0.01 (-0.01%))
125904-USD-STRD 2,225.31
02/04 | +24.97 (2,225.31 +24.97 (+1.13%))
XDB 129.24
02/04 | +0.06 (129.24 +0.06 (+0.05%))
XDE 107.91
02/04 | -0.28 (107.91 -0.28 (-0.26%))
000001.SS 3,348.44
02/04 | +12.69 (3,348.44 +12.69 (+0.38%))
N225 35,461.10
02/04 | -163.38 (35,461.10 -163.38 (-0.46%))
XDN 66.84
02/04 | +0.17 (66.84 +0.17 (+0.25%))
XDA 62.77
02/04 | +0.29 (62.77 +0.29 (+0.47%))
Cập nhật: 02-04-2025 07:48

Mới nhất | Đọc nhiều

Cải thiện cán cân thương mại từ điều chỉnh chính sách thuế
Cơ hội lớn để Việt Nam tạo “kỳ tích” tăng trưởng
Hàng hóa nào được giao dịch trên thị trường các-bon?
Ngày 2/4: Giá dầu thế giới tiếp đà tăng nhẹ
Ngày 2/4: Giá heo hơi 75.000 đồng/kg là mức cao nhất được ghi nhận
Ngày 2/4: Giá cà phê thế giới tăng mạnh, hồ tiêu cao nhất ở mức 158.000 đồng/kg
Tỷ giá USD hôm nay (2/4): Thế giới ổn định, “chợ đen” giảm nhẹ
Giá vàng miếng chiều 31/3 lên mốc 101,8 triệu đồng/lượng
Giá vàng hôm nay (31/3): Neo ở mức cao và dự báo đà tăng vẫn chưa dừng
Ngày 1/4: Giá cà phê tăng trở lại, hồ tiêu có xu hướng giảm
Đấu giá
Đầu Thầu
Niêm yết
Tồn đọng
Xem thêm taisancong.vn
Cơ hội lớn để Việt Nam tạo “kỳ tích” tăng trưởng
Khẩn trương xây dựng và ban hành nghị định kiểm soát thương mại chiến lược
Hải Phòng sẽ ban hành nghị quyết mới về chuyển đổi xanh
Cải thiện cán cân thương mại từ điều chỉnh chính sách thuế
Hàng hóa nào được giao dịch trên thị trường các-bon?
Chương trình mục tiêu quốc gia: Vẫn còn địa phương có tâm lý sợ sai, sợ trách nhiệm
Những ngành nào bị ảnh hưởng nếu Mỹ áp thuế quan lên Việt Nam?
Loạt mẫu xe đáng chú ý sắp sửa cập bến Việt Nam trong thời gian tới
Khởi công dự án Essensia Parkway - tiên phong kiến tạo chuẩn sống tinh hoa
Gần 4.200 căn chung cư thuộc tài sản công tại Hải Phòng được đề xuất bán để tái đầu tư
Mô hình Quỹ Nhà ở quốc gia tạo ra sự cân bằng cung – cầu cho thị trường bất động sản
Ngày 2/4: Giá dầu thế giới tiếp đà tăng nhẹ
HUD Kiên Giang: Ba thương hiệu, một cam kết – chất lượng dẫn đầu
Shopee hỗ trợ người bán thực hiện nghĩa vụ thuế
Park Hills Palace - biểu tượng kinh doanh thịnh vượng phía Bắc TP. Hồ Chí Minh
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (VIMC): Tầm nhìn chiến lược và khát vọng vươn ra biển lớn
Vietlott tăng trưởng vượt bậc năm 2024, sẻ chia nhiều cơ hội tốt hơn đến cộng đồng
Ford Việt Nam chinh phục đỉnh cao mới, liên kết bền chặt với cộng đồng
Dấu ấn VIETTEL 2024
Bảo hiểm VietinBank thông báo mời thầu